A Đôi khi chúng ta dùng danh từ ở số nhiều với những vật có hai thành phần. Ví dụ:
trousers (two legs)
also jeans/tights/shorts/pants
pyjamas (top and bottom)
glasses (or spectacles)
binoculars
scissors
Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng được chia ở số nhiều
My trousers are too long. (không nói 'is too long')
Cái quần của tôi quá dài.
Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:
Those are nice jeans hay That’s nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean')
Đó là cái quần jean đẹp.
I need some new glasses hay I need a new pair of glasses.
Tôi cần cái kính mới.
B Một vài danh từ tận cùng bằng -ics nhưng không phải là số nhiều. Ví dụ:
athleticsgymnastics
điền kinh thể dục dụng cụ
mathematics (hay math)
toán
physics electronics
vật lý điện tử
economics politics
kinh tế chính trị
Gymnastics is my favourite sport.
Thể dục dụng cụ là môn thể thao ưa thích của tôi.
News không phải là số nhiều (xem UNIT 69C).
What time is the news on television? (không nói 'are the news')
Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?
Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Ví dụ:
means
means of transport
many means of transport
series
a television series
two television series
species
a species of bird
200 species of bird
C Một số danh từ số ít lại thường được dùng với động từ chia ở số nhiều. Ví dụ:
government staff team family
chính phủ nhân viên đội, nhóm gia đình
audience committee company firm
khán giả ủy ban công ty hãng
Các danh từ này tượng trưng cho một nhóm người, ta nghĩ tới chúng như nghĩ tới một nhóm các thành viên, không phải như một người hay vật riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:
The government (=they) want to increase taxes.
Chính phủ muốn tăng thuế.
The staff at the school (=they) are not happy with their new working conditions.
Công nhân viên nhà trường không hài lòng với những điều kiện làm việc mới của họ.
Tương tự, chúng ta thường dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể thao hay tên của các công ty:
Scotland are playing France next week.
Đội Scotland sẽ thi đấu với đội Pháp vào tuần tới. (một trận bóng đá)
Shell have increased the price of petrol.
Hãng Shell đã tăng giá xăng.
Động từ chia ở số ít (the government wants.../Shell has...) cũng có thể dùng được.
Ta thường chia động từ ở số nhiều với từ police:
The police have arrested a friend of mine. (không nói 'the police has...')
Cảnh sát đã bắt một người bạn của tôi.
Do you think the police are well-paid?
Anh có nghĩ là cảnh sát được trả lương cao không?
Lưu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới một người làm trong ngành cảnh sát (không dùng 'a police')
D Ta ít dùng dạng số nhiều của từ person ('persons') mà thường dùng people (là một từ số nhiều)
He’s a nice person.
Anh ta là người tử tế.
Nhưng
They are nice people.
Họ là những người tử tế.
Many people don’t have enough to eat. (không nói 'doesn't have')
Nhiều người không đủ ăn.
E Khi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách... ta chia động từ ở số ít
Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (không nói 'were stolen')
Hai mươi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cướp.
Three years (=it) is a long time to be without a job. (không nói 'Three years are...')
Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.
Six miles is a long way to walk every day.
Sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ mỗi ngày.
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
1. Danh từ số ít, Đại từ số ít, Động từ nguyên dạng, Danh động từ, Câu phụ làm chủ ngữ --> Động từ số ít.
The book is on the table.
To work hard is necessary.
That Tom loves Marry makes Jenny angry.
To work hard is necessary.
That Tom loves Marry makes Jenny angry.
2. Danh từ số nhiều --> Động từ số nhiều.
Children like to play toys.
Children like to play toys.
3. Trong câu đảo--> Động từ thống nhất với chủ ngữ ở phía sau của nó.
Ví dụ mở đầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía sau .
There is a dog near the door
There were no schools in this area before liberation.
Here comes the bus.
Ví dụ mở đầu bằng "here, there" thì "be" thống nhất với số của chủ ngữ phía sau .
There is a dog near the door
There were no schools in this area before liberation.
Here comes the bus.
4. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng "and" - và có quan hệ đẳng lập--> Thì động từ dùng số nhiều.
Jane, Mary and I are good friends.
Jane, Mary và tôi là những người bạn tốt
Tuy có "and" thể hiện quan hệ đẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một vật hay một khái niệm--> Thì động từ vẫn dùng số ít.
Jane, Mary and I are good friends.
Jane, Mary và tôi là những người bạn tốt
Tuy có "and" thể hiện quan hệ đẳng lập nhưng chỉ cùng một người, một vật hay một khái niệm--> Thì động từ vẫn dùng số ít.
Bread and butter is their daily food. ( không có “ the” ở trước danh từ sau “and”)
Bánh mì và bơ là thức ăn thường ngày của họ
5. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng: with, together with, except, but, perhaps, like, including, as well as, no less than, more than, rather than --> Động từ chỉ cần phù hợp với chủ ngữ thứ nhất .
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays.
Nobody but Mary and I was in the classroom at that time
Every picture except these two has been sold.
Alice with her parents often goes to the park on Sundays.
Nobody but Mary and I was in the classroom at that time
6. "And" nối hai danh từ số ít mà trước có " each, every, no"--> Thì dùng động từ số ít .
Every boy and girl has been invited to the party.
No teacher and no student is absent today.
7. each, either, one, another, the other, neither làm chủ ngữ--> Thì dùng động từ số ít.
Each takes a cup of tea.
Either is correct.
Neither of them likes this picture.
Either is correct.
Neither of them likes this picture.
8. Chủ ngữ do "every, some, any, no" kết hợp tạo thành--> Dùng động từ số ít.
Is everyone here?
Everybody seems to be so quite.
Everybody seems to be so quite.
9. Đại từ quan hệ "who, that, which" làm chủ ngữ--> Thì động từ trong mệnh đề tính ngữ thống nhất với từ phía trước mà chúng thay thế.
Those who want to go please sign their names here.
Anyone who is against this opinion may speak out.
10. Danh từ số nhiều ,hoặc nhóm từ chỉ thời gian, giá cả, cự ly, đo lường được nhìn như một chỉnh thể--> Thì dùng động từ số ít
Three years is not a long time.
11. Danh từ riêng có hình thức số nhiều được nhìn nhận như một chỉnh thể chỉ tên người, địa điểm, quốc gia, tổ chức, sách báo--> Thì dùng động từ số ít.
The United States is in North America.
12. Khi một số danh từ chỉ một tập hợp như là: family, team, group, class, audience, government, congress, committee, organization, army, club, crowd, jury, làm chủ ngữ:
Nếu nhìn nhận như một chỉnh thể--> Thì dùng động từ số ít.
Nếu nhấn mạnh ở sự tập hợp của các thành viên--> Thì dùng động từ số nhiều.
My family is going to have a long journey.
My family are fond of music.
13. all, half, the rest, percent, majority, remainder, fraction, none, much, a lot, a large amount, a great deal, much too much, plenty, little, most, almost all, + of, các phân số + of + danh từ không đếm được/danh từ số ít --> Dùng động từ số ít
All of the apple is rotten.
Cả một quả đã bị hư hết rồi.
Half of bread has been eaten
All of the apple is rotten.
Cả một quả đã bị hư hết rồi.
Half of bread has been eaten
all, half, the rest, percent, majority, remainder, fraction, none, many, a lot, lots, many so many, plenty, few, most, almost all, + of, các phân số + of + danh từ số nhiều --> Dùng động số nhiều
All of the apples are rotten.
Tất cả các quả táo đã bị hư hết rồi.
Fifty percent of the pies have disappeared
50% số bánh đã biến mất
All of the apples are rotten.
Tất cả các quả táo đã bị hư hết rồi.
Fifty percent of the pies have disappeared
50% số bánh đã biến mất
14. the + tính từ (hoặc phân từ) thường chỉ một lớp cùng loại--> Nên dùng động từ số nhiều.
The young are usually very active (Những người trẻ tuổi thường rất năng động)
The wounded are being taken good care of here now ( Những người bị thương đang được chăm sóc tốt ở đây)
Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng--> Thì động từ dùng số ít.
The beautiful is hard to define ( Cái đẹp thật khó mà định nghĩa)
The young are usually very active (Những người trẻ tuổi thường rất năng động)
The wounded are being taken good care of here now ( Những người bị thương đang được chăm sóc tốt ở đây)
Nhưng nếu chỉ một khái niệm trừu tượng--> Thì động từ dùng số ít.
The beautiful is hard to define ( Cái đẹp thật khó mà định nghĩa)
15. Cấu trúc ...or ..., either...or..., neither...nor..., whether...or, not only...but (also) làm chủ ngữ--> Thì động từ do chủ ngữ phía sau quyết định.
Not only you but also he is wrong.
Neither you nor I am right ( Bạn cũng không , mà tôi cũng không đúng)
Not only you but also he is wrong.
Neither you nor I am right ( Bạn cũng không , mà tôi cũng không đúng)
16. Danh từ không đếm được làm chủ ngữ--> Dùng động từ số ít
The news at six o'clock is true.
The new furniture makes the house look more beautiful
17. Danh từ chỉ một tập hợp: Ex: people, police, cattle, sheep, deer, fish,… làm chủ ngữ--> Dùng động từ số nhiều.
The police are searching for him.
People are searching for something to eat.
People are searching for something to eat.
18. "Population" có nghĩa là "dân số"--> Thì dùng động từ số ít.
The population of China is larger than that of Japan.
Nếu có nghĩa là "số người"--> Thì dùng động từ số nhiều .
One third of the population here are workers.
The population of China is larger than that of Japan.
Nếu có nghĩa là "số người"--> Thì dùng động từ số nhiều .
One third of the population here are workers.
19. The number of + Danh từ số nhiều để chỉ "con số"--> Thì dùng động từ số ít ;
The number of the students in our school is increasing year after year.
a (large / great) number of + Danh từ số nhiều để chỉ "nhiều..."--> Thì dùng động từ số nhiều.
A great number of people are now unemployed
The number of the students in our school is increasing year after year.
a (large / great) number of + Danh từ số nhiều để chỉ "nhiều..."--> Thì dùng động từ số nhiều.
A great number of people are now unemployed
20. Một số danh từ kết thúc bằng đuôi “s” như means, politics, physics, mathematics, plastics làm chủ ngữ--> Dùng động từ số ít.
Mathematics is difficult for me to learn.
Mathematics is difficult for me to learn.
21. Một khoảng thời gian hay tiền bạc Sử dụng động từ số ít
Five years is a long period.
Fifty dollars is not a problem to a rich man like him
Five years is a long period.
Fifty dollars is not a problem to a rich man like him
22. Nếu or nối 1 danh từ số ít và 1 danh từ số nhiều, thì đặt danh từ số nhiều ra đằng sau và động từ chia số nhiều
The bowl or the plates go to the brown shelf
The bowl or the plates go to the brown shelf
24. Các cụm từ chỉ nhóm động vật hoặc gia súc --> dùng động từ số ít như: flock of birds, flock of sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dog, bunch of flowers
The flock of birds is singing in the trees
The flock of birds is singing in the trees
25. Many a + danh từ số ít + động từ số ít
Many a strong man left the village because of war
Many a strong man left the village because of war
26. Các danh từ luôn ở dạng số nhiều làm chủ ngữ: scissors, shorts, pants, jeans, tongs, trousers, eyeglasses, pliers, tweezers --> Dùng động từ số nhiều
A pair of + scissors, shorts, pants, jeans, tongs, trousers, eyeglasses, pliers, tweezers --> Dùng động từ số ít
The trousers are in washing basket
A pair of trousers is in washing basket
These scissors are sharp
A pair of trousers is in washing basket
These scissors are sharp
0 nhận xét:
Đăng nhận xét